Tổng hợp ngữ pháp tiếng nhật n4
Xem tất cả ngữ pháp n431. ~という~ Có cái việc ~ như thế
Vる/Vた/Vない/Vて/V命令形 + という
1. あれはみぎへまがるなといういみです。
Cái biển kia có nghĩa là cấm rẽ sang phải.
2. あなたが元気になったということを知って安心しました。
Được biết anh vẫn khỏe tôi đã yên lòng.
3. 「芝生に入らないでください」という標識があった。
Có biển hiệu là [Xin đừng vào bãi cỏ]
4. ASEANという文字は東南アジア諸国連合を表します。
Chữ ASEAN biểu thị cho các nước Đông Nam Á.
5. 3年というは長い時間だと私は思う。
Nói là 3 năm tôi nghĩ là thời gian dài.
6. 「友情」という課で作文を書きなさい。
Hãy viết bài luận văn với chủ đề [Tình hữu nghị]
32. ~やすい Dễ~
V ます(~ます) + やすい
1. 最近天気がだんだん寒くなったから、厚いコートを着ないと、風邪をひきやすい。
Dạo này trời lạnh nên nếu ra ngoài mà không mặc ấm là dễ bị cảm đấy.
2. 高野先生の教え方は分かりやすいです。
Cách giảng bài của thầy takano rất dễ hiểu.
3. そんなにたくさん食べるのは太りやすいと。
Ăn nhiều như thế là dễ béo phì đấy.
4. おかゆは消化しやすい。
Cháo dễ tiêu hóa.
5. ここでは天気は変わりやすい。
Ở chỗ này thời tiết dễ thay đổi.
6. この布は裂けやすい。
Tấm vải này dễ bị rách.
7. 夏は食べ物が悪くなりやすいですから、気をつけてください。
Mùa hè thức ăn dễ bị hư nên hãy chú ý nhé.
33. ~にくい Khó~
V ます(~ます) + にくい
1. 彼の字は小さくて読みにくいです。
Chữ của anh ấy vừa bé lại vừa khó đọc.
2. 彼女の作った料理はまずくて、食べにくい。
Đồ ăn cô ấy làm dở không thể ăn nổi.
3. その大学の入学試験は難しいから、合格しにくいです。
Kì thi nhập học của trường đó rất khó nên khó mà đỗ được.
4. 専門用語で書いてあるため、この本は実に読みにくい。
Cuốn sách vì viết bằng từ ngữ chuyên môn nên thật sự khó đọc.
5. 君の質問に僕は答えにくい。
Tớ khó trả lời cho câu hỏi của cậu.
34. ~てある Có làm gì đó…
N が V て + ある
1. テーブルの上に花が飾ってあります。
Trên bàn có hoa trang trí. (tức là trước đó có ai đó đã cắm hoa trang trí để trên bàn và hiện tại trên bàn là một bó lọ hoa)
2. 黒板に漢字が書いてある。
Trên bảng có viết chữ hán.
3. 冷蔵庫に野菜が入れてある。
Trong tủ lạnh có để rau.
4. この箱には製造者の証印が押してある。
Có đóng dấu chứng nhận nhà sản xuất vào hộp này.
5. この本は主に二次喫煙の影響について書いてある。
Cuốn sách này có viết về tầm ảnh hưởng của hút thuốc lần 2.
35. あいだに、~(~間に、~) Trong khi, Trong lúc, Trong khoảng
Vる/Vている/Aい/Aな/N → の+あいだに
1. 留守の間にどろぼうが入った。
Trong khi tôi vắng nhà đã có kẻ vào trộm nhà.
2. 家族がみんな寝ている間に家を出ることにした。
Tôi quyết định ra khỏi nhà trong lúc mọi người đang còn ngủ.
3. 私がてんぷらを揚げる間に、母はみそしるを作ってしまった。
Trong khi tôi chiên Tempura thì mẹ tôi đã làm xong món Misosiru.
4. 祖母が元気な間に、いろいろ話を聞いておこう。
Tôi muốn tranh thủ hỏi chuyện bà tôi trong khi bà tôi đang còn khỏe.
5. 日本人旅行者が少ない間に、行くべきだ。
Nên tranh thủ đi tham quan trong lúc còn ít du khách Nhật.
36. ~く/ ~にする Làm gì đó một cách…
Aい → く/N・Aな → に + する
1. 君は僕を幸せにする。
Anh làm em hạnh phúc.
2. 音を大きくする。
Tôi chỉnh âm thanh to hơn.
3. 部屋をきれいにする。
Tôi làm sạch phòng.
4. 塩の量を半分にしました。
Tôi giảm lượng muối chỉ còn một nữa.
5. クラスの何人かがいつも私を馬鹿にする。
Một số người ở lớp học luôn làm đùa cợt tôi.
37. てほしい、~(~て欲しい、~) Muốn (ai) làm gì đó
N に Vて + ほしい
1. 誕生日に、母にカメラをあげてほしいです。
Trong dịp sinh nhật tôi muốn mẹ tặng máy ảnh cho tôi.
2. 仕事が多いので、だれかに手伝ってほしいと思っている。
Công việc nhiều quá, tôi muốn ai đó giúp tôi một tay.
3. にたばこをやめてほしい。
Tôi muốn bố tôi ngưng hút thuốc.
4. 友達に日本語の勉強をつづけてほしい。
Tôi muốn bạn tôi tiếp tục học tiếng nhật.
38. ~たところ Sau khi ~, Mặc dù~
V た + ところ
1. 新しいワープロを使ってみたところ、とても使いやすかった。
Dùng máy tính mới xong mới biết là nó rất dễ sữ dụng.
2. 困っていたところ、田中さんが助けてくれました。
Đang khốn khổ không biết làm sao thì có bạn Tanaka giúp đỡ.
3. 教室に行ってみたところが、学生は一人も来ていなかった。
Đi đến lớp học thử thì mới biết cũng có 1 học sinh đã không đến.
4. ホテルに電話したところ、そのような名前の人は泊まっていないそうです。
Sau khi gọi điện thoại cho khách sạn thì mới biết là người có tên như thế nghe nói không ở đó.
5. 高いお金を出して買ったところが、すぐ壊れてしまった。
Mặc dù bỏ tiền cao để mua nhưng mà liền bị hư ngay.
39. ~ことにする Tôi quyết định…
Vる + ことにする
1. きょうからはどこへも行かないで勉強することにする。
Tôi quyết định từ hôm nay sẽ học mà không đi đâu hết.
2. あなたは橋は安全というが、それでも私は気をつけることにする。
Bạn nói cây cầu này an toàn nhưng tôi quyết định cẩn thận hơn hết.
3. この件は知り合いとよく相談して彼の意見を聞くことにする。
Vấn đề này khi trao đổi kỹ với người quen tôi quyết định nghe ý kiến của anh ấy.
4. 健康のためたばこをやめることにしました。
Vì sức khỏe nên tôi đã ngưng hút thuốc.
5. 保管がたいへんなので売ることにしました。
Vì bảo quản vất vả nên tôi quyết định bán đi.
40. ~ことになっている Dự định, qui tắc…
Vる/Vない Aい → い + ことになっている
1. 今週の日曜日は友達と会うことになっています。
Chủ nhật tuần này tôi định gặp bạn bè
2. この寮では、12時に閉めることになっています。
Ở ký túc xá này đóng cửa lúc 12h
3. この席はタバコを吸ってもいいことになっています。
Ở ghế này, hút thuốc cũng được.
41. ~とおりに(~通り) Làm gì…theo…; Làm gì…đúng theo…
V1-普通形/V1 た/N → の + とおりに V2
1. わたしがやるとおりに、やってください。
Hãy làm theo đúng như tôi làm.
2. わたしが言うとおりに、書いてください。
Hãy viết theo đúng như tôi nói.
3. 見たとおりに、話してください。
Hãy nói lại đúng như anh/chị đã thấy.
4. 線のとおりに、紙を切ってください。
Hãy cắt giấy theo đúng đường này.
5. 説明書のとおりに、組み立てました。
Tôi lắp theo đúng bản hướng dẫn.
42. ~ところに/ところへ Trong lúc…
Vている/Vた + ところに/ところへ
1. 出かけようとしたところに電話がかかってきた。
Trong lúc định đi ra ngoài thì có điện thoại gọi đến.
2. ようやく実行する方向に意見がまとまったところへ思わぬ邪魔が入った。
Trong lúc tập hợp ý kiến theo hướng dần dần thi hành thì đã có một trở ngại không nghĩ đến.
3. 財布をなくして困っているところに偶然知り合いが通りかかり、無事家までたどり着くことができた。
Tôi làm mất ví tiền, trong lúc đang gặp khó khăn thì đột nhiên có người quen đi qua và đã lần theo về đến nhà bình an vô sự.
43. ~もの Vì~
1. わたしは姉ですもの。
Vì tôi là chị gái nên việc lo lắng cho em trai là chuyện đương nhiên đúng không.
2. A:また、出かけるの。
A: Lại đi ra ngoài nữa sao. B: Vâng, vì cậu Yoshida cũng đi nữa mà.
3. 雪が降ったんだもの。
Vì tuyết rơi nên không có nghĩa là có thể đi được.
44. ~ものか Vậy nữa sao…
V-普通形/Aい/Aな + ものか
1. あんな人に、頼むものか。
Nhờ người đó sao.
2. そんなことがあるもんか。
Có chuyện đó nữa sao.
3. そんなもの必要なもんか。
Cần những thứ đó sao.
45. ~ものなら Nếu~
Vる(可能形)/V-う・よう形 + ものなら
1. 父の病気が治るものなら、どんな高価な薬でも手に入れたい。
Nếu bệnh tình của bố chữa được thì thuốc có đắt đến mấy tôi cũng mua.
2. 自分一人でやれるものならやってみなさい。
Nếu có thể thì hãy làm tự thân một mình.
3. あの人にそのことを言おうものなら、みんなにわかってしまうよ。
Nếu định nói chuyện đó cho người đó thì mọi người sẽ biết đấy.
4. 彼にお金を貸そうものなら、決して返してくれませんよ。
Nếu định cho anh ấy mượn tiền thì sẽ không bao giờ trả lại cho bạn đâu đấy.
46. ~ものの Mặc dù...nhưng mà~
V/Aい/Aな/N修飾型 + ものの
1. 冷凍食品は便利なものの、毎日続くといやになる。
Đồ ăn đông lạnh thì tiện đấy nhưng ngày nào cũng ăn thì phát ngán.
2. デパートへ行ったものの、こんでいて何も買えなかった。
Mặc dù đã đến cửa hàng bách hóa nhưng mà người đông nên cũng chẳng mua được gì cả.
3. 日本へ来たものの、日本語がわからなくて、友達ができません。
Mặc dù đã đến Nhật nhưng do không biết tiếng Nhật nên chẳng có bạn bè.
47. ~ように Để làm gì đó…
V1-普通形/V1ない + ようにV2
1. 早く泳げるように、毎日練習しています。
Hàng ngày tôi luyện tập để có thể bơi được xa.
2. 忘れないように、ノートにメモしておこう。
Hãy ghi chú sẵn vào sổ để không bị quên.
3. 後ろの席の人にも聞こえるように大きな声で話した。
Nói chuyện bằng tiếng to để ngay cả người ngồi phía sau cũng có thể nghe được.
4. 子供にも読めるように名前にふりがなをつけた。
Gắn thêm chữ Furigana vào tên để bọn trẻ cũng có thể đọc được.
5. 風邪をひかないようにご注意ください。
Hãy chú ý để không bị cảm lạnh.
6. 現状がさらに改善されるように期待している。
Đang kỳ vọng để tình trạng hiện tại có thể cải tiến hơn.
48. ~ために Để~, cho~, vì~
Vる/N → の + ために
1. 自分の店を持つために、貯金しています。
Tôi để dành tiền để mở cửa hàng riêng của mình.
2. 引っ越しのために、車を借ります。
Tôi mượn ô-tô để chuyển nhà.
3. 健康のために、毎朝走っています。
Tôi chạy hàng sáng vì sức khỏe.
4. 家族のために、うちを建てます。
Tôi xây nhà cho gia đình.
49. ~ばあいに(~場合に) Trường hợp, khi…
V-普通形/Vた/Vない/Aい/Aな/N → の+ 場合に
1. 会議に間に合わない場合は、連絡してください。
Trong trường hợp không kịp giờ họp thì hãy liên lạc với chúng tôi.
2. 会議に間に合わない場合は、連絡してください。
Nếu đến muộn thì sẽ không vào bên trong hội trường được.
3. ファクスの調子が悪い場合は、どうしたらいいですか。
Khi máy fax bị trục trặc thì phải làm thế nào?
4. 領収書が必要な場合は、係に言ってください。
Trong trường hợp cần hóa đơn thì hãy nói với nhân viên phụ trách.
5. 火事や地震の場合は、エレベーターを使わないでください。
Khi có hỏa hoạn hoặc động đất thì không dùng thang máy.
50. ~たほうがいい/ないほうがいい(~た方がいい/ない方がいい) Nên~, Không nên~
Vた → たほうがいい/ Vない → ないほうがいい
1. そんなに頭が痛いんだったら医者にいったほうがいいよ。
Đau đầu đến thế thì nên đi bác sỹ.
2. 退院したばかりなんだから、あまり無理をしないほうがいいと思うよ。
Vừa mới ra viện, không nên cố gắng quá sức.
3. ご飯の後で歯を磨いたほうがいい。
Nên đánh răng sau khi ăn cơm.
4. わからないときは先生に聞いたほうがいい。
Khi không rõ thì nên hỏi giáo viên.
5. のどがいたい人はたばこを吸わないほうがいい。
Người bị đau cổ họng thì không nên hút thuốc lá.
6. これはたいへん危険なものです。
Đây là đồ rất nguy hiểm không nên sờ vào.
51. ~んです …(Đấy)/ vì…
普通形 + んです- Là dạng lịch sự của 「んだ」. Cũng nói là「のです」 あんまりおいしかったんで、全部食べてしまった。あんまりおいしかったんで、ぜんぶたべてしまった。 Vì ngon quá nên tôi đã lỡ ăn hết. 遅くなってすみません。途中でじゅうたいにまきこまれてしまたのです。 おそくなってすみません。とちゅうでじゅうたいにまきこまれてしまたのです。 Xin lỗi tôi tới trể. Vì nửa đường tôi bị kẹt xe.
52. ~すぎる(すぎます)(~過ぎる) Quá…
Vます/Aい → い/Aな → な + すぎる
1. このあたりの家は高すぎて買えません。
Nhà ở khu này mắc quá không sao mua nổi.
2. ゆうべお酒を飲みすぎました。
Tối qua tôi uống rượu quá nhiều.
3. このセーターは大きすぎます。
Cái áo len này rộng quá.
4. 最近の車は操作が簡単すぎて、運転がおもしろくないです。
Ô-tô gần đây thao tác đơn giản quá, nên việc lái xe không thú vị.
5. いくら好きでも、飲みすぎると、体に悪いですよ。
Cho dù thích như thế nào đi nữa thì uống quá là không có lợi cho sức khỏe đâu.
53. ~V可能形ようになる Đã có thể~
V-可能形 + ようになる
1. 自転車に乗れるようになりました。
Tôi đã biết đi xe đạp.
2. 日本語が勉強しているから、だんだん漫画が読めるようになりました。
Vì học tiếng Nhật nên tôi dần dần có thể đọc được truyện trạnh.
3. けがをした小鳥は、もう元気になって、飛べるようになりました。
Chú chim nhỏ bị thương sau khi khỏe lại đã có thể bay lại được.
4. 前は刺身を食べませんでしたが、日本に来てから食べるようになりました。
Trước kia tôi không ăn Sashimi nhưng từ khi đến Nhật đã biết ăn.
54. ~Vるようになる Bắt đầu ~
1. 毎日、肉を食べるようになった。
Có vẻ như tôi đang bắt đầu ăn thịt mỗi ngày.
2. 最近、彼はたばこを吸うようになりました。
Dạo gần đây anh ta đã bắt đầu hút thuốc.
3. 注意されたら隣の子はちゃんと挨拶するようになった。
Sau khi bị nhắc nhở đứa trẻ nhà hàng xóm đã bắt đầu biết chào hỏi đàng hoàng.
55. ~Vる/ないようにする Sao cho ~, Sao cho không ~
1. できるだけ一週間一回家族への手紙を書くようにしています。
Tôi cố gắng mỗi tuần một lần viết thư cho gia đình.
2. 振り仮名を付け、子供にも読めるようにする。
Tôi gắn thêm phiên âm Hiragana lên sao cho trẻ em cũng có thể đọc được.
3. 電話番号を忘れないようにするために、手帳に書いて置いて下さい。
Để không quên số điện thoại hãy ghi nó vào sổ tay.
4. 卵を割らないようにしてください。
Hãy cố gắng đừng làm vỡ trứng nhé.
5. 図書館で食べ物を食べないようにお願いします。
Hãy đừng mang thức ăn vào thư viện nhé.